Phân biệt các loại máy cày trên thị trường hiện nay

Máy cày là loại máy nông nghiệp phổ biến tại Việt Nam. Trên thị trường hiện nay xuất hiện nhiều dòng máy có nguồn gốc xuất xứ từ nhiều thương hiệu, quốc gia. Bài viết dưới đây sẽ giúp bà con nông dân phân biệt các loại máy cày để lựa chọn phù hợp.

Công dụng của máy cày

Máy cày là loại máy không thể thiếu giúp người nông dân canh tác trên đồng ruộng. Các loại máy cày hiện nay không chỉ có chức năng làm đất thông thường mà còn được sử dụng trong nhiều công việc như:

  • Xới đất. (Bao gồm xới ruộng và xới đất khô)
  • Làm ruộng nước.
  • Lên luống.
  • Đánh cỏ.
  • Làm cao su.
  • Trỉa ngô, rạch rãnh trỉa ngô và lạc.
  • Trồng mía, chăm sóc mía.
  • Phun thuốc trừ sâu, Phân bón lá.
  • Bón phân hạt theo hàng.
  • Kéo móc.

Tùy theo từng thiết kế và phụ kiện đi kèm mà máy cày còn có nhiều tác dụng khác mà người nông dân có thể tận dụng.

Thông tin về máy cày Kubota

Kubota được đánh giá là dòng máy cày phổ biến nhất tại Việt Nam.

Thương hiệu Kubota

Kubota là một công ty lớn của Nhật chuyên sản xuất máy nông nghiệp với nhiều sản phẩm khác nhau. Đó là máy cày, máy cấy, máy gặt đập liên hợp,… Tại Việt Nam, máy cày Kubota chiếm tỷ trọng lớn, được bà con săn đón. Các sản phẩm có mặt tại nước ta thường là hàng xuất xứ từ Thái Lan hoặc Nhật Bản.

Máy Cày Nhật Thương Hiệu Kubota
Máy Cày Nhật Thương Hiệu Kubota

Máy cày Kubota

Các loại máy cày thương hiệu Kubota sở hữu nhiều ưu điểm thu hút người nông dân:

  • Thiết kế khá nhỏ gọn so với nhiều dòng máy cày khác.
  • Ngoại hình và kích cỡ nhỏ phù hợp đặc điểm đồng ruộng Việt Nam. (Đồng ruộng phân thành những ô nhỏ).
  • Máy có vẻ ngoài đẹp, đồng bộ về trang thiết bị, chi tiết phụ tùng.
  • Tích hợp nhiều công nghệ hiện đại, phục vụ việc canh tác tốt.
  • Động cơ máy tốt, bền bỉ. Tốc độ cày xới siêu nhanh, chưa tới 5 phút đã cày xong 1 mẫu ruộng.
  • Đa dạng chủng loại mẫu mã: máy cày mini cầm tay, máy cày phay lên luống, máy cày cỡ lớn.
  • Đáp ứng nhiều đặc điểm loại đất khác nhau: đất hoa màu trong vườn, đất hoa màu ngoài đồng ruộng, đất đỏ bazan,…

Hiện nay, các loại máy cày Kubota có giá thành không hề rẻ:

  • Đa số sản phẩm đều có mức giá phổ biến từ 130 triệu đến 180 triệu đồng. (Kubota L1-215, L1-20FL, L2601, L1-24,…)
  • Một số máy Kubota cao cấp có giá trên 300 triệu đồng (Kubota L-3408VN, L4508,…).
  • Máy Kubota M9540 được bán với giá 800 triệu đồng.
  • 2 dòng máy giá rẻ 65 triệu đồng – 70 triệu đồng (L1500, L1501).

Một số dòng máy cày Kubota hiện có tại Việt Nam

Mời bà con tìm hiểu về một số mẫu máy cày Kubota phổ biến trên thị trường Việt Nam hiện nay

Mẫu máy Đặc điểm Giá
L1500
  • Mã lực: 15HP (tương đương 11.2kW)
  • Số xi lanh: 2 xi lanh
  • Độ xới sâu: 25cm.
  • Dung tích xi lanh: 50m3.
  • Trọng lượng: 650kg
65 triệu đồng
L2202
  • Mã lực: 22HP. Tốc độ cày xới nhanh, 8 phút cày xong ruộng 3.600m2.
  • Số xi lanh: 3 xi lanh

=> Dòng máy 1 cầu sử dụng ở những nơi có khí hậu lanh, trồng hoa và canh tác nhẹ (trồng rau củ, trồng lúa). Máy có thể chăm sóc ruộng mía, trồng cao su,…

65 triệu đồng
B2420
  • Mã lực: 59HP
  • Số xi lanh: 4 xi lanh
  • Động cơ V2403-DI-TE2 mạnh, tiết kiệm nhiên liệu
  • Hộp số sử dụng bộ đồng tốc: 8 số tới, 4 số lùi – tăng hiệu quả di chuyển, sang số dễ dàng và thuận lợi.
  • Bảng đồng hồ kỹ thuật số – thuận tiện xem đồng hồ đo kể cả khi khuất tầm nhìn, đèn cảnh báo ắc quy hư hỏng.
  • Trọng lượng: 595kg.
175 triệu đồng
L3108
  • Động cơ D1703-M-DI – tốc độ cày xới siêu nhanh, mỗi giờ cày 21.1km.
  • Mã lực: 30HP.
  • Hộp số bánh răng di trượt.
  • Có thể cày ở nơi đất khô ráo lẫn ẩm ướt.
  • Buồng lái tích hợp các bộ điều khiển.
240 triệu đồng
L3408
  • Mã lực: 34HP, hoạt động mạnh mẽ trên đồng ruộng khô cằn.
  • Số xi lanh: 3 xi lanh
  • Hỗ trợ máy phun dầu trực tiếp – tiết kiệm nhiên liệu tối đa và máy hoạt động mạnh mẽ hơn.
  • Hỗ trợ tay lái trợ lực – hạn chế mệt mỏi cho người lái khi vận hành máy.
  • Hệ thống truyền động giúp giữ thăng bằng máy ổn định.
  • Nắp Capo mở rộng
  • Trọng lượng: 1.115kg
265 triệu đồng
L4508
  • Dẫn đầu về độ chính xác trong dòng máy cày Kubota.
  • Mã lực: 45HP – Tốc độ cày xới siêu nhanh và mạnh.
  • Số xi lanh: 4 xi lanh
  • Bộ số: 8 số tới, 4 số lùi
  • Thùng chứa nhiên liệu: 42 lít.
  • Nắp capo dễ dàng mở lên chỉ bằng 1 động tác.
  • Bánh răng côn chống nước, giúp máy hoạt động tốt ở nơi ẩm ướt.
  • Tay lái trợ lực – giảm tối đa mỏi tay khi sử dụng.
  • Trọng lượng: 1.370kg.
320 triệu đồng
M6040
  • Mã lực: 59HP, hoạt động tốt trên ruộng nước và ruộng khô.
  • Động cơ V2403-DI-TE2 hiện đại, mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu.
  • Trang bị 8 số tới, 4 số lùi
  • Màn hình điều khiển LCD tiện lợi.
640 triệu đồng
M9540
  • Hệ thống thủy lực hiệu suất cao
  • Gầm bánh trước cứng chắc.
  • Hệ thống số nhịp nhanh: 8 số tới, 8 số lùi.
  • Hệ thống cần di chuyển 2 cầu – có thể cài và tháo cần số mà không phải ngừng máy.
  • Hỗ trợ tay lái trợ lực.
  • Thắng đĩa.
820 triệu đồng

Tìm hiểu về máy cày Iseki

Cũng như Kubota, máy cày Iseki có nguồn gốc xuất xứ từ Nhật Bản và khá phổ biến ở Việt Nam.

Thương hiệu Iseki

Iseki được thành lập vào những năm đầu thập niên 90. Tập đoàn này đã góp không ít công sức vào chặng đường hiện đại hóa, công nghệ hóa nông nghiệp ở Nhật Bản.Từ khi thành lập đến nay, Iseki đã sản xuất và cho ra mắt vô số sản phẩm máy móc nông nghiệp. Nhắc đến Iseki, bà con nông dân không thể bỏ qua máy cày Iseki.

Máy cày Iseki

Cùng điểm qua những ưu điểm nổi bật của các loại máy cày Iseki nhé:

  • Công suất máy cao.
  • Động cơ vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu.
  • Máy phù hợp địa hình ruộng đất Việt Nam.
  • Giá cả hợp lý, dao động 20 triệu đồng – 150 triệu đồng.
Máy Cày Thương Hiệu Iseki
Máy cày thương Hiệu Iseki

Với năng suất làm việc cao và mức giá tương đối mà dòng máy Iseki tựa như những con trâu sắt xuất hiện khá nhiều trên các đồng ruộng của bà con nông dân. Bạn có thể tham khảo một số mẫu mã của dòng máy cày Iseki này như sau:

  • Giá từ 20 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Iseki TS1610 (20 triệu đồng), TS1910 (30 triệu đồng – 35 triệu đồng), TU160 (25 triệu đồng – 36 triệu đồng), TU170 (29 triệu đồng – 38 triệu đồng),…
  • Giá từ 50 triệu đồng: Iseki TS2500 (50 triệu đồng – 55 triệu đồng), TS2800 (68 triệu đồng), TS2510 (64 triệu đồng),…
  • Giá trên 100 triệu đồng: Iseki T7000, T6500, GEAS53, Iseki 9000 4wd,…

Tập đoàn Iseki không có văn phòng đại diện hay công ty con ở nước ta. Vì thế, tất cả các loại máy cày Iseki được các đơn vị nhập khẩu về dưới dạng máy cũ và rao bán trên thị trường.

Một số mẫu máy cày Iseki phổ biến tại Việt Nam

Ở Việt Nam hiện nay, người nông dân ưa chuộng các mẫu máy cày Iseki sau:

Mẫu máy Đặc điểm Giá
TS1610
  • Mã lực: 16HP (tương đương 11.9kW).
  • Động cơ: diesel 2 xi lanh
  • Cầu dẫn động: 4 x 2 2 WD và 4 x 4 MFWD 4WD.
  • Cabin người lái hở, không có mái che.
  • Trọng lượng: 689kg – 845kg.

=> Kích thước máy nhỏ gọn, thích hợp đồng ruộng không quá lớn. Máy hoạt động tốt trên đất sụt lún.

20 triệu đồng
TU160
  • Mã lực: 16HP (tương đương 11.9kW).
  • Động cơ diesel 3 xi lanh
  • Cầu dẫn động: 4 x 2 2 WD và 4 x 4 MFWD 4WD.
  • Cabin hở
25 triệu đồng – 36 triệu đồng
TU170
  • Mã lực: 17HP (tương đương 12.7kW).
  • Động cơ diesel 3 xi lanh
  • Cầu dẫn động: 4 x 2 2 WD và 4 x 4 MFWD 4WD.
  • Cabin hở
29 triệu đồng  – 38 triệu đồng
TS1910
  • Mã lực: 19HP (tương đương 14.2kW).
  • Động cơ diesel 2 xi lanh
  • Cầu dẫn động: 4 x 2 2 WD và 4 x 4 MFWD 4WD.
  • Trọng lượng: 719kg – 865kg.

=> Máy hoạt động tốt trên cả đồng ruộng lớn lẫn vừa.

30 triệu đồng – 35 triệu đồng
TS2500
  • Mã lực: 25HP (tương đương 18.6kW).
  • Động cơ diesel 3 xi lanh
  • Cầu dẫn động: 4 x 2 2 WD
  • Cabin hở

=> Máy haojt động tối ưu trong nhiều giờ liền, trên đồng ruộng có diện tích trung bình và lớn

50 triệu đồng – 55 triệu đồng
TS2510/TS2510F
  • Mã lực: 25HP (tương đương 18.6kW).
  • Động cơ diesel 3 xi lanh
  • Cầu dẫn động: 4 x 2 2 WD và 4 x 4 MFWD 4WD.
  • Cabin hở
  • Trọng lượng: 1.020kg

=> Máy hoạt động ổn định, năng suất bền vững trên mọi loại đất.

64 triệu đồng
TS2800
  • Mã lực: 28HP (tương đương 20.9kW).
  • Động cơ diesel 3 xi lanh
  • Cầu dẫn động: 4 x 2 2 WD
  • Cabin hở

=> Máy hoạt động mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu.

68 triệu đồng

Thông tin về máy cày Yanmar

Nhật Bản mang đến các loại máy cày chất lượng và Yanmar là một trong số đó.

Thương hiệu Yanmar

Nhà sản xuất động cơ diesel Yanmar được thành lập vào năm 1912 tại Osaka, Nhật Bản. Yanmar chuyên sản xuất và bán động cơ sử dụng trong tàu biển, thuyền khoái cảm, thiết bị xây dựng, máy phát điện và thiết bị nông nghiệp.

Chỉ cần nghe đến thương hiệu Yanmar là bà con nông dân đã cực kỳ yên tâm về chất lượng sản phẩm. Dù là máy cấy, máy gặt, máy sấy hay máy cày thì dòng sản phẩm này đều đạt tiêu chuẩn vượt trội về chất lượng mà giá thành hợp lý.

Máy Cày Yanmar
Máy Cày Yanmar

Máy cày Yanmar

Máy cày Yanmar hoạt động bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu. Đây là dòng máy phù hợp với đặc thù đồng ruộng Việt Nam. Vì thế, thương hiệu máy cày này chỉ xếp sau người anh em Kubota về mức độ phủ sóng và ưa chuộng ở nước ta.

  • Giá phổ biến từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: Yanmar YN1600 (16 triệu đồng – 20 triệu đồng), YM1500 (20 triệu đồng – 40 triệu đồng), YN3100 (65 triệu đồng – 70 triệu đồng), YM2210 (50 triệu đồng – 60 triệu đồng), YN4300D, Yanmar FX32,… (Sản phẩm được nhập khẩu theo dạng máy cũ từ Nhật Bản hoặc Thái Lan).
  • Giá 300 triệu đồng – 400 triệu đồng: Yanmar EF494T, EF514F, EF725T, EF393T,… (Sản phẩm được phân phối chính thức bởi Yanmar Việt Nam).
  • Một số dòng máy Yanmar được người dùng có kinh nghiệm khuyên bà con không nên chọn: Yanmar F (F16, F22, FX32, F195, F395,…) vì phụ tùng không có sẵn, khó thay thế; Yanmar YM350, YM455 (máy cày dành riêng thị trường Hàn Quốc, không phù hợp địa hình đồng ruộng Việt Nam), Yanmar YM177, YM273, YM1110, YM5000 và dòng máy trên 45 mã lực.

Điểm danh một số mẫu máy cày Yanmar

Yanmar Nhật Bản mang đến thị trường Việt Nam các loại máy cày sau:

Mẫu máy Đặc điểm Giá
YM1600
  • Dòng máy có nhiều tính năng vượt trội nhất của Yanmar.
  • Đa năng: cày bừa – xới đất – chở hàng hóa, vật liệu.
  • Kích thước nhỏ gọn, dễ di chuyển ở địa hình nhỏ hẹp.
  • 4 bánh xe cao su cao cấp giúp máy di chuyển êm ái trên địa hình trũng hoặc gồ ghề.
  • Mã lực: 16HP, 2 xi lanh
  • Ghế lái có không gian để chân rộng, tích hợp cầu thang lên xuống.
50 triệu đồng (máy mới)

16 triệu đồng – 20 triệu đồng (máy cũ)

YM3110
  • Mã lực: 28HP. Động cơ mạnh mẽ, tốc độ cày nhanh, hoạt động liên tục trong nhiều giờ.
  • Làm mát bằng dung dịch
  • Tay lái trợ lực

=> Máy có thể cày, kéo, xới trên đồng ruộng có diện tích lớn.

65 triệu đồng – 70 triệu đồng (máy cũ)

Bạn biết gì về máy cày Shibaura?

Cùng với Kubota, Iseki, Yanmar, Shibaura góp mặt vào thị trường máy cày Nhật Bản tại Việt Nam.

Thương hiệu Shibaura

Shibaura là thương hiệu chuyên cung cấp máy cày nhỏ gọn của Nhật. Shibaura thuộc sở hữu của IHI Shibaura Machinery Corporation (công ty trực thuộc IHI Corporation). Ngoài máy cày mini, Shibaura còn là thương hiệu hàng đầu của nhiều sản phẩm đa dạng khác như: chế tạo và sản xuất động cơ diesel, linh kiện máy cày, máy bơm chữa cháy, máy tiệt trùng ozone và các sản phẩm chăm sóc sân golf. Không chỉ là thương hiệu uy tín tại Nhật Bản, Shibaura đang ngày một khẳng định vị thế của mình tại Việt Nam.

Máy Cày Shibaura
Máy Cày Shibaura

Đặc điểm máy cày Shibaura

Các loại máy cày Shibaura được người nông dân yêu thích sử dụng bởi những tính năng vượt trội sau:

  • Công suất làm việc lớn: Công suất định mức lên đến 28HP tương đương 20.9kW.
  • Động cơ có bộ số dày nhất so với các dòng máy cày khác ở thời điểm hiện tại.
  • Tính linh hoạt cao.
  • Động cơ diesel mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu, hạn chế khí thải.
  • Động cơ hoạt động gây ra tiếng ồn nhỏ và ít rung.

Thiết kế được bà con nông dân Việt Nam lựa chọn để phục vụ cho việc trồng lúa xuất khẩu.

Điểm danh một số mẫu máy cày Shibaura phổ biến

Hiện nay, các loại máy cày Shibaura tại Việt Nam phân phối ở 2 dạng:

  • Sản phẩm mới do công ty TNHH Sports Turf Solutions (trụ sở Thành phố Hồ Chí Minh – đại lý phân phối chính thức duy nhất của Shibaura Nhật Bản) phân phối: ST460, ST440/ST445, ST330, ST333… (giá từ 300 triệu đồng – 400 triệu đồng).
Mẫu máy Đặc điểm
ST440/ST445
  • Dòng máy mới, sử dụng công nghệ cao và hiện đại nhất.
  • Trọng lượng: 1.510kg.
  • Mã lực: 38HP (tương đương 28.5kW)
  • Số xi lanh: 4 xi lanh
  • Bồn nhiên liệu: tối đa 39 lít.
ST333
  • Mã lực: 35HP (tương đương 25.7kW)
  • Số xi lanh: 4 xi lanh.
  • Sản phẩm cũ được các đơn vị tư nhân nhập khẩu từ Nhật Bản hoặc Thái Lan: Shibaura SD1500B, SD2203, P21F, SD2600, SD2843, SD2640, D23F, SD4643 (150 triệu đồng – 200 triệu đồng)…
Mẫu máy Đặc điểm Giá
SD1500B
  • Dòng máy phổ thông, đời trung.
  • Mã lực: 18HP (tương đương 13.4kW).
  • Số xi lanh: 2 xi lanh.
  • Hệ thống làm mát bằng nước.
  • Cầu dẫn động 4 x 22WD.
  • Sức chứa nhiên liệu: 11.4 lít.
  • Trọng lượng: 816kg.

=> Công suất thấp, chỉ phù hợp sử dụng trên diện tích đồng ruộng vừa và nhỏ. Thiết kế nhỏ gọn, dễ di chuyển ở các khu vực hẹp.

22 triệu đồng – 25 triệu đồng
SD2203
  • Mã lực: 22HP (tương đương 16.4kW).
  • Số xi lanh: 3 xi lanh.
  • Hệ thống làm mát bằng nước.
  • Cầu dẫn động: 4 x 22WD.
  • Trọng lượng: 1.037kg

=> Kích thước nhỏ, dễ di chuyển, chỉ phù hợp trên đồng ruộng có diện tích nhỏ và vừa.

33 triệu đồng – 35 triệu đồng
P21F
  • Mã lực: 25HP (tương đương 18.6kW).
  • Số xi lanh: 3 xi lanh.
  • Cầu dẫn động: 4 x 22WD.

=> Công suất mạnh, thời gian làm việc dài, năng suất hoạt động cao.

45 triệu đồng – 50 triệu đồng
SD2600
  • Mã lực: 26HP (tương đương 19.4kW).
  • Kích thước: 0.32m x 1.42m x 1.85m.
  • Trọng lượng: 1.207kg.
50 triệu đồng – 55 triệu đồng
SD2843
  • Mã lực: 28HP (tương đương 20.9kW).
  • Cầu dẫn động: 4 x 4MFWD 4WD.
  • Trọng lượng: 1.207kg.
55 triệu đồng – 60 triệu đồng
SD2640 Nâng cấp ở phần cơ khí so với các dòng máy cày trên 68 triệu đồng – 70 triệu đồng
D23F
  • Công suất không quá lớn.
  • Nhiều tính năng ưu việt: Buồng lái để mở, vị trí ghế ngồi lái tối ưu để thao tác điều khiển
85 triệu đồng – 90 triệu đồng

Có thể thấy, nhiều hãng máy cày mang đến nhiều mẫu máy cày với công suất và giá thành khác nhau. Tuy nhiên, điểm chung của dòng máy cày Nhật Bản chính là khả năng làm việc vượt trội, phù hợp với đồng ruộng cả ba miền Bắc – Trung – Nam.

Bà con nông dân nên mua loại máy cày nào?

Trên thị trường hiện nay có các loại máy cày của nhiều thương hiệu. Theo như phân tích ở trên với các mức giá cụ thể, bà con nông dân có thể tìm kiếm cho mình mẫu mã phù hợp.

Nếu khả năng kinh tế hạn hẹp, máy cày Iseki, Shibaura hay Yanmar là một lựa chọn thích hợp dành cho người nông dân. Nếu có ngân sách cao hơn, bà con đừng ngần ngại mà không chọn mua máy cày Kubota.

Không chỉ cân nhắc đến giá thành, người mua cần chú ý đến một số vấn đề sau khi lựa chọn sản phẩm:

Xác định loại máy cày phù hợp

Dựa theo nhu cầu sử dụng để bà con lựa chọn loại máy cày phù hợp.

Nếu chỉ sử dụng trong gia đình, trong vườn thì bạn nên lựa chọn loại máy cày mini cầm tay. Nếu sử dụng trên cánh đồng rộng lớn đến hàng chục mẫu thì bà con nên tìm đến mẫu máy cày lớn, có công suất cao.

Lựa chọn máy cày có công suất và chức năng phù hợp sẽ giúp người nông dân dễ dàng sử dụng, tối ưu hiệu quả và tiết kiệm chi phí.

Có nên mua máy cày Nhật cũ không?

Dòng máy cày Nhật cũ rất được lòng bà con nông dân hiện nay. Sản phẩm tuy không mới 100% nhưng vẫn có độ bền tốt và thời gian sử dụng lâu dài về sau. Thiết kế còn giúp người nông dân tiết kiệm tài chính.

Để mua máy cày Nhật cũ chất lượng, giá rẻ, mời bà con đến với Máy Cày Nhật Thái Bình. Chúng tôi chuyên cung cấp dòng máy cày Nhật Bản, cụ thể là Kubota. Đơn vị có hàng chục mẫu mã sản phẩm để bạn lựa chọn. Thiết bị còn mới đến 90%, bảo hành 1 năm, vận chuyển tận nơi.

Hy vọng qua những thông tin trên đây đã giúp bạn phân biệt các loại máy cày phổ biến tại Việt Nam hiện nay. Đừng quên gọi điện đến hotline 0936851809 để được tư vấn và lựa chọn chiếc máy cày ưng ý.

Máy cày Nhật Thái BìnhĐịa chỉ tin cậy bán máy nông nghiệp dành cho bà con nông dân

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

BÁO GIÁ